• Trang chủ
  • Chăn nuôi
    • Kiến thức chăn nuôi
  • Thú Y
  • Trồng trọt
  • Thị Trường
    • Bảng giá
    • Diễn biến thị trường
  • Làm giàu
  • Khoa học – Công nghệ
  • Liên Hệ
Nuôi trồng xanh
Advertisement
  • Trang chủ
  • Chăn nuôi
    • Kiến thức chăn nuôi
  • Thú Y
  • Trồng trọt
  • Thị Trường
    • Bảng giá
    • Diễn biến thị trường
  • Làm giàu
  • Khoa học – Công nghệ
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Chăn nuôi
    • Kiến thức chăn nuôi
  • Thú Y
  • Trồng trọt
  • Thị Trường
    • Bảng giá
    • Diễn biến thị trường
  • Làm giàu
  • Khoa học – Công nghệ
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Nuôi trồng xanh
No Result
View All Result
Home Chăn nuôi

Tổng quan về ngành chăn nuôi gia cầm giai đoạn 2018-2023 (P1)

admin by admin
Tháng 4 14, 2024
in Chăn nuôi
0
Tổng quan về ngành chăn nuôi gia cầm giai đoạn 2018-2023 (P1)
0
SHARES
2
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Theo Cục Chăn nuôi, tổng  đàn gia cầm nói chung, đàn gà và đàn thủy cầm nói riêng những năm vừa qua có xu hướng tăng. Năm 2022, đàn gia cầm cả nước đạt trên 500 triệu con.

Bảng 1: Diễn biến tổng đàn gia cầm tại các vùng sinh thái  (ĐVT: 1.000 con)

Đàn gia cầm

2018

2019

2020

2021

2022

Tốc độ tăng BQ năm (%)

Cả nước

435.887

480.325

512.675

526.318

557.281

6,33

ĐB Sông Hồng

107.559

120.534

127.217

127.966

131.574

5,17

Tỷ lệ (%)

24,68

25,09

24,81

24,31

23,61

 

Miền núi và TD

91.105

97.789

103.442

106.772

109.401

4,68

Tỷ lệ (%)

20,90

20,36

20,18

20,29

19,63

 

BTB & DHMT

90.731

99.667

108.436

112.744

121.769

7,63

Tỷ lệ (%)

20,82

20,75

21,15

21,42

21,85

 

Tây Nguyên

22.583

24.774

27.537

31.808

33.113

10,04

Tỷ lệ (%)

5,18

5,16

5,37

6,04

5,94

 

Đông Nam Bộ

48.812

55.314

59.059

60.889

70.593

9,66

Tỷ lệ (%)

11,20

11,52

11,52

11,57

12,67

 

ĐBSCL

75.098

82.248

86.985

86.140

90.831

4,87

Tỷ lệ (%)

17,23

17,12

16,97

16,37

16,30

 

 

Việt Nam là một trong những nước có tổng đàn gia cầm lớn nhất thế giới, riêng đàn thuỷ cầm lớn thứ hai thế giới. Giai đoạn từ năm 2018 – 2022, đàn gia cầm tăng nhanh từ 435,9 triệu con lên 557,3 triệu con. Tốc độ tăng trưởng bình quân là 6,3%/năm.

 

Trong cơ cấu chăn nuôi gà, khu vực miền Bắc có tỷ trọng lớn hơn so với khu vực miền Nam, chiếm khoảng 60% tổng đàn gà cả nước. Trong đó, chăn nuôi gà chủ yếu tập trung ở khu vực Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long với tỷ trọng chiếm lần lượt 23% và 22%. Những năm gần đây, đàn gia cầm có sự chuyển dịch về các vùng Bắc Trung Bộ & DHMT và Đông Nam Bộ; giảm dần ở Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long.

 

Trong Quý I/2023, chăn nuôi gia cầm trên cả nước phát triển ổn định. Đàn gia cầm ước khoảng 551,4 triệu con, tăng 2,4%; sản lượng thịt gia cầm ước đạt 563,2 nghìn tấn, tăng 4,2%; trứng ước đạt 4,7 tỷ quả, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2022. 

 

Cơ cấu đàn gia cầm

 

Tại thời điểm 31/12/2022, cả nước có 557,3 triệu con gia cầm, trong đó: đàn gà 453,3 triệu con (chiếm 81,3%); đàn thủy cầm 103,99 triệu con (chiếm 18,7%).

 

Bảng 2: Cơ cấu đàn gia cầm thời điểm 31/12/2022

Cơ cấu đàn

Số lượng (1.000 con)

Tỷ lệ (%)

Tổng đàn gia cầm

557.281

100,00

Tổng đàn gà

453.289

81,34

Gà thịt

364.670

 

Gà đẻ trứng

88.733

 

 Tổng đàn thủy cầm

103.991

18,66

Thủy cầm nuôi thịt

66.908

 

Thủy cầm đẻ trứng

37.083

 

 

Sản lượng thịt và trứng gia cầm liên tục tăng

 

Cụ thể được thể hiện tại Bảng 3 và Bảng 4:

 

Bảng 3: Tăng trưởng sản lượng thịt gia cầm (giai đoạn 2018-2022)

Diễn giải

ĐVT

2018

2019

2020

2021

2022

Tăng BQ (%)

Tổng thịt GC

Tấn

1.097.493

1.302.535

1.881.311

1.920.192

2.101.188

17,63

Tổng thịt gà

Tấn

839.573

990.379

1.464.918

1.498.076

1.656.693

18,52

%

76,5

76,0

77,9

78,01

78,85

 

– Gà CN

Tấn

374.047

428.616

527.307

570.140

650.053

14,82

%

45

43

36

38,06

39,24

 

– Gà khác

Tấn

465.527

561.763

937.611

927.936

1.006.640

21,26

%

55

57

64

61,94

60,76

 

Thịt thủy cầm

Tấn

257.919

312.157

416.393

422.116

444.495

14,58

%

23,5

24,0

22,1

21,99

21,15

 

– Vịt

Tấn

197.403

239.955

340.218

344.043

364.716

16,59

%

77

77

81,7

81,5

82,05

 

– Ngan

Tấn

57.860

69.755

74.123

75.817

77.644

7,63

%

22,4

22,3

17,8

17,96

17,47

 

– Ngỗng

Tấn

2.657

2.446

2.051

2.256

2.135

-5,32

%

1,0

0,8

0,5

0,53

0,48

 

 

Tổng sản lượng thịt hơi gia cầm tăng bình quân hằng năm 17,63% trong giai đoạn 2018-2022. Trong đó, tỷ lệ thịt gà chiếm 76,0 – 78,8%. Tỷ lệ thịt ngỗng giảm 5,3%/năm. Sản lượng trứng gia cầm giai đoạn 2018-2022 tăng trưởng bình quân 8,8%/năm. Trong đó, trứng gà chiếm 64,7% có mức tăng trưởng bình quân trong giai đoạn là 10,9%/năm.

 

Bảng 4: Tăng trưởng sản lượng trứng gia cầm (giai đoạn 2018-2022)

Diễn giải

ĐVT

2018

2019

2020

2021

2022

Tăng trưởng BQ (%)

Sản lượng trứng GC

(triệu quả)

13.087,4

15.465,9

16.678,2

17.587,4

18.335,1

8,79

Trứng gà

(triệu quả)

7.853,7

9.550,2

11.074,3

11.572,5

11.866,9

10,87

%

60,0

61,8

66,4

65,8

64,7

 

Trứng thuỷ cầm

(triệu quả)

5.234,9

5.906,7

5.603,8

6.014,9

6.472,4

5,45

%

40,0

38,2

33,6

34,2

35,3

 

 

Trích báo cáo của Cục Chăn nuôi ngày 27/4/2023

 

  • Tổng quan về ngành chăn nuôi gia cầm giai đoạn 2018-2023 (P2): Thị trường bấp bênh

 

<!–

–>
<!– –>

.sharesocial {
display: flex;
}


Từ khóa

  • chăn nuôi gia cầm li>
  • gia cầm li> ul>

Để lại comment của bạn

Nhấp chuột vào đây để hủy trả lời.


Theo Cục Chăn nuôi, tổng  đàn gia cầm nói chung, đàn gà và đàn thủy cầm nói riêng những năm vừa qua có xu hướng tăng. Năm 2022, đàn gia cầm cả nước đạt trên 500 triệu con.

Bảng 1: Diễn biến tổng đàn gia cầm tại các vùng sinh thái  (ĐVT: 1.000 con)

Đàn gia cầm

2018

2019

2020

2021

2022

Tốc độ tăng BQ năm (%)

Cả nước

435.887

480.325

512.675

526.318

557.281

6,33

ĐB Sông Hồng

107.559

120.534

127.217

127.966

131.574

5,17

Tỷ lệ (%)

24,68

25,09

24,81

24,31

23,61

 

Miền núi và TD

91.105

97.789

103.442

106.772

109.401

4,68

Tỷ lệ (%)

20,90

20,36

20,18

20,29

19,63

 

BTB & DHMT

90.731

99.667

108.436

112.744

121.769

7,63

Tỷ lệ (%)

20,82

20,75

21,15

21,42

21,85

 

Tây Nguyên

22.583

24.774

27.537

31.808

33.113

10,04

Tỷ lệ (%)

5,18

5,16

5,37

6,04

5,94

 

Đông Nam Bộ

48.812

55.314

59.059

60.889

70.593

9,66

Tỷ lệ (%)

11,20

11,52

11,52

11,57

12,67

 

ĐBSCL

75.098

82.248

86.985

86.140

90.831

4,87

Tỷ lệ (%)

17,23

17,12

16,97

16,37

16,30

 

 

Việt Nam là một trong những nước có tổng đàn gia cầm lớn nhất thế giới, riêng đàn thuỷ cầm lớn thứ hai thế giới. Giai đoạn từ năm 2018 – 2022, đàn gia cầm tăng nhanh từ 435,9 triệu con lên 557,3 triệu con. Tốc độ tăng trưởng bình quân là 6,3%/năm.

 

Trong cơ cấu chăn nuôi gà, khu vực miền Bắc có tỷ trọng lớn hơn so với khu vực miền Nam, chiếm khoảng 60% tổng đàn gà cả nước. Trong đó, chăn nuôi gà chủ yếu tập trung ở khu vực Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long với tỷ trọng chiếm lần lượt 23% và 22%. Những năm gần đây, đàn gia cầm có sự chuyển dịch về các vùng Bắc Trung Bộ & DHMT và Đông Nam Bộ; giảm dần ở Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long.

 

Trong Quý I/2023, chăn nuôi gia cầm trên cả nước phát triển ổn định. Đàn gia cầm ước khoảng 551,4 triệu con, tăng 2,4%; sản lượng thịt gia cầm ước đạt 563,2 nghìn tấn, tăng 4,2%; trứng ước đạt 4,7 tỷ quả, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2022. 

 

Cơ cấu đàn gia cầm

 

Tại thời điểm 31/12/2022, cả nước có 557,3 triệu con gia cầm, trong đó: đàn gà 453,3 triệu con (chiếm 81,3%); đàn thủy cầm 103,99 triệu con (chiếm 18,7%).

 

Bảng 2: Cơ cấu đàn gia cầm thời điểm 31/12/2022

Cơ cấu đàn

Số lượng (1.000 con)

Tỷ lệ (%)

Tổng đàn gia cầm

557.281

100,00

Tổng đàn gà

453.289

81,34

Gà thịt

364.670

 

Gà đẻ trứng

88.733

 

 Tổng đàn thủy cầm

103.991

18,66

Thủy cầm nuôi thịt

66.908

 

Thủy cầm đẻ trứng

37.083

 

 

Sản lượng thịt và trứng gia cầm liên tục tăng

 

Cụ thể được thể hiện tại Bảng 3 và Bảng 4:

 

Bảng 3: Tăng trưởng sản lượng thịt gia cầm (giai đoạn 2018-2022)

Diễn giải

ĐVT

2018

2019

2020

2021

2022

Tăng BQ (%)

Tổng thịt GC

Tấn

1.097.493

1.302.535

1.881.311

1.920.192

2.101.188

17,63

Tổng thịt gà

Tấn

839.573

990.379

1.464.918

1.498.076

1.656.693

18,52

%

76,5

76,0

77,9

78,01

78,85

 

– Gà CN

Tấn

374.047

428.616

527.307

570.140

650.053

14,82

%

45

43

36

38,06

39,24

 

– Gà khác

Tấn

465.527

561.763

937.611

927.936

1.006.640

21,26

%

55

57

64

61,94

60,76

 

Thịt thủy cầm

Tấn

257.919

312.157

416.393

422.116

444.495

14,58

%

23,5

24,0

22,1

21,99

21,15

 

– Vịt

Tấn

197.403

239.955

340.218

344.043

364.716

16,59

%

77

77

81,7

81,5

82,05

 

– Ngan

Tấn

57.860

69.755

74.123

75.817

77.644

7,63

%

22,4

22,3

17,8

17,96

17,47

 

– Ngỗng

Tấn

2.657

2.446

2.051

2.256

2.135

-5,32

%

1,0

0,8

0,5

0,53

0,48

 

 

Tổng sản lượng thịt hơi gia cầm tăng bình quân hằng năm 17,63% trong giai đoạn 2018-2022. Trong đó, tỷ lệ thịt gà chiếm 76,0 – 78,8%. Tỷ lệ thịt ngỗng giảm 5,3%/năm. Sản lượng trứng gia cầm giai đoạn 2018-2022 tăng trưởng bình quân 8,8%/năm. Trong đó, trứng gà chiếm 64,7% có mức tăng trưởng bình quân trong giai đoạn là 10,9%/năm.

 

Bảng 4: Tăng trưởng sản lượng trứng gia cầm (giai đoạn 2018-2022)

Diễn giải

ĐVT

2018

2019

2020

2021

2022

Tăng trưởng BQ (%)

Sản lượng trứng GC

(triệu quả)

13.087,4

15.465,9

16.678,2

17.587,4

18.335,1

8,79

Trứng gà

(triệu quả)

7.853,7

9.550,2

11.074,3

11.572,5

11.866,9

10,87

%

60,0

61,8

66,4

65,8

64,7

 

Trứng thuỷ cầm

(triệu quả)

5.234,9

5.906,7

5.603,8

6.014,9

6.472,4

5,45

%

40,0

38,2

33,6

34,2

35,3

 

 

Trích báo cáo của Cục Chăn nuôi ngày 27/4/2023

 

  • Tổng quan về ngành chăn nuôi gia cầm giai đoạn 2018-2023 (P2): Thị trường bấp bênh

 

<!–

–>
<!– –>

.sharesocial {
display: flex;
}


Từ khóa

  • chăn nuôi gia cầm li>
  • gia cầm li> ul>

Để lại comment của bạn

Nhấp chuột vào đây để hủy trả lời.


Tags: chăn nuôi gia cầmgia cầm
Previous Post

Tổng quan về ngành chăn nuôi gia cầm giai đoạn 2018-2023 (P2): Thị trường bấp bênh

Next Post

Tổng quan về ngành gia súc của EU

admin

admin

Bài viết có liên quan

Nhà chăn nuôi gia cầm cần biết những gì để kiểm soát bệnh cầu trùng
Chăn nuôi

Nhà chăn nuôi gia cầm cần biết những gì để kiểm soát bệnh cầu trùng

Tháng 4 8, 2025
Chủng ngừa bằng phương pháp phun sương vắc xin: Nhiều ưu điểm vượt trội
Chăn nuôi

Chủng ngừa bằng phương pháp phun sương vắc xin: Nhiều ưu điểm vượt trội

Tháng 3 12, 2025
Tổng quan tình hình chăn nuôi năm 2022
Chăn nuôi

Tổng quan tình hình chăn nuôi năm 2022

Tháng 4 24, 2024
Tổng quan về ngành chăn nuôi gia cầm giai đoạn 2018-2023 (P2): Thị trường bấp bênh
Chăn nuôi

Tổng quan về ngành chăn nuôi gia cầm giai đoạn 2018-2023 (P2): Thị trường bấp bênh

Tháng 4 13, 2024
Tổng quan về ngành chăn nuôi gia cầm Việt Nam giai đoạn 2018-2023: Một số mô hình liên kết
Chăn nuôi

Tổng quan về ngành chăn nuôi gia cầm Việt Nam giai đoạn 2018-2023: Một số mô hình liên kết

Tháng 4 12, 2024
Zoetis và Japfa Comfeed: Hợp tác nâng tầm chăn nuôi gia cầm Việt Nam
Chăn nuôi

Zoetis và Japfa Comfeed: Hợp tác nâng tầm chăn nuôi gia cầm Việt Nam

Tháng 3 3, 2024
Next Post
Tổng quan về ngành gia súc của EU

Tổng quan về ngành gia súc của EU

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tìm kiếm bằng danh mục

  • Chăn nuôi
    • Kiến thức chăn nuôi
  • Làm giàu
  • Thị Trường
    • Bảng giá
    • Diễn biến thị trường

Thông tin

Giấy phép xuất bản số 000/GP – BTTTT cấp ngày 24.05.2022
@2020-2022 Bản quyền thuộc về Website. Cấm sao chép dưới mọi hỉnh thức không có sự chấp thuận bằng văn bản.

  • Trang chủ
  • Chăn nuôi
  • Thú Y
  • Trồng trọt
  • Thị Trường
  • Làm giàu
  • Khoa học – Công nghệ
  • Liên Hệ

© 2022 Nuôi Trồng Xanhh - Cẩm nang nhà nông.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Chăn nuôi
    • Kiến thức chăn nuôi
  • Thú Y
  • Trồng trọt
  • Thị Trường
    • Bảng giá
    • Diễn biến thị trường
  • Làm giàu
  • Khoa học – Công nghệ
  • Liên Hệ

© 2022 Nuôi Trồng Xanhh - Cẩm nang nhà nông.